Quan trắc khí thải tự động

  • Tư vấn các giải pháp chính
  • Giúp khách hàng lựa chọn thiết bị
  • Lắp đặt và bảo trì
  • Hỗ trợ kỹ thuật sau hoạt động

Quan trắc khí thải tự động

Khí thải công nghiệp là một trong những nguồn phát sinh gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và chất lượng sống của con người nên được quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành

Quan trắc khí thải tự động – Yêu cầu cần giám sát?

Vấn đề giám sát khí thải đã được quy định ở nhiều văn bản pháp luật như Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 quy định về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, Làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 09 năm 2017 về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp. Việc lắp đặt các trạm quan trắc khí thải tự động là một trong những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát môi trường, phục vụ việc lập cơ sở dữ liệu về môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực của môi trường đối với cuộc sống của con người.

Quan trắc khí thải tự động – Danh mục nguồn thải cần lắp đặt thiết bị quan trắc?

Sau khi nghiên cứu, CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HẢI DƯƠNG thấy:

Theo Phụ  lục 11, Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT , danh mục các nguồn thải cần lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TN&MT địa phương gồm có:

 

STT Loại hình Đặc điểm
1 Sản xuất phôi thép Sản lượng lớn hơn 200.000 tấn/năm
2 Nhiệt điện Tất cả, trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên
3 Xi măng Tất cả
4 Sản xuất hóa chất :– Sản xuất xút – Clo

– Sản xuất HNO3

– Sản xuất H2SO4

– Sản xuất H3PO4

Sản xuất NH4OH và NH3

Lớn hơn 10.000tấn/năm
5 Sản xuất phân bón hóa học:– Sản xuất Urê

– Sản xuất DAP

– Sản xuất phân lân nung chảy

Lớn hơn 10.000 tấn/năm
6 Loại hình sản xuất hóa chất và phân bón hóa học khác Lớn hơn 10.000 tấn/năm đối với từng loại sản phẩm
7 Sản xuất lọc hóa dầu Sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm
8 Cơ sở có sử dụng lò hơi công nghiệp Sản lượng lớn hơn 20 tấn hơi/giờ

 

Quan trắc khí thải tự động – Sơ đồ quy trình

Các cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật, đo đạc tự động liên tục các thành phần ô nhiễm trong khí thải, lưu trữ dữ liệu tại chỗ và trên phần mềm và đồng thời được truyền về Sở TN&MT theo quy định. Hệ thống được thiết kế, lắp đặt và vận hành phải đảm bảo các thông số cần quan trắc, vị trí lấy mẫu, thiết bị quan trắc khí thải tự động và hệ thống phụ kiện, cũng như đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC). Hệ thống quan trắc khí thải tự động phải hoạt động ổn định, được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu trực tiếp cho Sở TN&MT.

Các thông số quan trắc khí thải gồm:

1.Vận tốc và lưu lượng
2. Khối lượng mol phân tử khí khô
3. Hàm ẩm
4. O2
5. Nhiệt độ
6. Áp suất
7. CO2
8. Bụi (PM)
9. Bụi PM10
10. SO2
11. NOx (NO và NO2)
12. Độ khói
13. CO
14. H2SO4
15. Cacbonyl sunfua (COS)16. CS2
17. Pb
18. Tổng florua (F)
19. Hợp chất hữu cơ
20. Dioxin/furan (PCDD/PCDF)
21. Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB)
22. Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO)
23. H2S
24. HBr
25. Cl2
26. Br2
27. HF
28. HCl
29. NH3
30. Kim loại gồm antimon (Sb), As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, Tali (Tl) và Zn, Hg….